Thủ tục đăng ký cấp lại phù hiệu xe nội bộ được thể hiện cụ thể như thế nào ? Nội dung dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách thức thực hiện thủ tục pháp lý này.
Thủ tục đăng ký cấp lại phù hiệu xe nội bộ được thể hiện cụ thể như thế nào ? Nội dung dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách thức thực hiện thủ tục pháp lý này.
I. Thành phần, số lượng hồ sơ đăng ký phù hiệu
a. Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp phù hiệu
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc đăng ký doanh nghiệp), Giấy đăng ký xe ô tô, giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết
- Đối với phương tiện mang biển đăng ký tại thành phố Hà Nội: 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định
- Đối với phương tiện mang biển số đăng ký không thuộc thành phố Hà Nội: 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định
- Đối tượng thực hiện : Tổ chức
c. Mẫu đơn, mẫu tờ khai
Giấy đề nghị cấp lại phù hiệu
Mẫu:
Tên đơn vị vận tải:…………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:………….. /………….. |
…………, ngày…… tháng……năm….. |
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI PHÙ HIỆU
Kính gửi:……….(Sở Giao thông vận tải)……………
1. Tên đơn vị vận tải:………………………………………………………………………………….
2. Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………….
3. Số điện thoại (Fax):…………………………………………………………………………………
Số lượng phù hiệu, biển hiệu chạy xe nộp lại:……………………………………
Đề nghị được cấp: (1)………………………………………………………………………………….
Danh sách xe đề nghị cấp phù hiệu như sau:
TT |
Biển kiểm soát |
Sức chứa |
Nhãn hiệu xe |
Nước sản xuất |
Năm sản xuất |
Tuyến cố định (hợp đồng, du lịch, taxi, xe tải…) |
1 2 .. |
|
|
|
|
|
|
|
Đại diện đơn vị vận tải |
Hướng dẫn cách ghi:
(1) Ghi số lượng phù hiệu đơn vị xin cấp.
Yêu cầu
Đối với xe ô tô thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành trình nhưng không thực hiện đúng các quy định liên quan đến lắp đặt, cung cấp và truyền dẫn thông tin từ thiết bị giám sát hành trình, chỉ được cấp phù hiệu sau khi đã đáp ứng đầy đủ các quy định về thiết bị giám sát hành trình.
II. Cơ sở pháp lý thực hiện
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008
- Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ
- Thông tư 60/2015/TT-BGTVT ngày 02/11/2015 của Bộ Giao thông Vận tải về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
- Căn cứ văn bản số 4794/STC-BG ngày 10/8/2016 của Sở Tài chính về việc phương án giá cấp các loại phù hiệu vận tải đường bộ do Sở Giao thông vận tải cấp
- Căn cứ văn bản số 7375/VP-KT ngày 23/8/2016 của Văn phòng UBND Thành phố về việc thực hiện cấp các loại phù hiệu vận tải đường bộ
- Căn cứ báo cáo ngày 17/02/2017 của Phòng Kế hoạch tài chính-Sở Giao thông Vận tải Hà Nội về việc đề xuất mức thu đối với 9 thủ tục hành chính (từ số 19 đến 27) thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải
- Căn cứ Nghị quyết số 20/2016/NQ-HĐND ngày 06/12/2016 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội về việc ban hành một số quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND Thành phố
- Căn cứ Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày 28/12/2016 của UBND thành phố về việc bãi bỏ các Quyết định thu phí, lệ phí do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành căn cứ Pháp lệnh phí, lệ phí và các văn bản hướng dẫn thi hành