Thủ tục công bố lưu hành mỹ phẩm trong nước

Bạn là doanh nghiệp có chức năng sản xuất mỹ phẩm, bạn đang có nhu cầu công bố lưa hành mỹ phẩm ở trong nước, bạn đang gặp khó khăn về thủ tục và quy trình pháp lý với cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Chúng tôi, vơi 5 năm  kinh nghiệm trong lĩnh vực này, chắc chắn sẽ đem lại cho bạn chất lượng dịch cụ tốt nhất. Vậy quy trình công bố mỹ phẩm trong nước được tiến hành như thế nào ?

 

Bạn là doanh nghiệp có chức năng sản xuất mỹ phẩm, bạn đang có nhu cầu công bố lưa hành mỹ phẩm ở trong nước, bạn đang gặp khó khăn về thủ tục và quy trình pháp lý với cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Chúng tôi, vơi 5 năm  kinh nghiệm trong lĩnh vực này, chắc chắn sẽ đem lại cho bạn chất lượng dịch cụ tốt nhất. Vậy quy trình công bố mỹ phẩm trong nước được tiến hành như thế nào ?

 

>>> Tham khảo: Danh mục các mỹ phẩm phải công bố

 

 

thu-tuc-cong-bo-luu-hanh-my-pham

 

Cơ sở pháp lý 

  • Theo thông tư số: 06/2011/TT-BYT ngày 25 tháng 01 năm 2011 về quản lý Mỹ phẩm quy định  hồ sơ công bố sản phẩm mỹ phẩm bao gồm các tài liệu sau
  • Tư vấn các vấn đề pháp lý trước khi thực hiện thủ tục công bố mỹ phẩm sản xuất trong nước
  • Kiểm tra đánh giá tính hợp pháp của tài liệu, hồ sơ và tư vấn cho khách hàng hoàn thiện một cách đúng nhất với cơ quan có thẩm quyền

 

 Thủ tục công bố lưu hành mỹ phẩm trong nước

 

Đại diện và thực hiện thủ tục cho khách hàng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền

Hồ sơ công bố lưu hành  mỹ phẩm trong nước mà Dịch vụ công bố mỹ phẩm Việt Luật chuẩn bị cho khách hàng và giấy tờ cấn thiết của khách hàng chuẩn bị . 

  • Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm (02 bản) kèm theo dữ liệu công bố 
  •  Bản tiêu chuẩn chất lượng của mỹ phẩm vàp hương pháp thử;
  •  Phiếu kiểm nghiệm;
  • Tài liệu nghiên cứu độ ổn định 
  •  Giấy chứng nhận lưu hành tự do : Chỉ áp dụng đối với trường hợp công bố sản phẩm mỹ phẩm nhập khẩu và đáp ứng các yêu cầu sau:

– CFS do nước sở tại cấp là bản chính hoặc bản sao có chứng thực hợp lệ, còn hạn. 
– CFS phải được hợp pháp hoá lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hoá lãnh sự theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên. Cơ sở công bổ sản phẩm mỹ phẩm sản xuất trong nước phải cung cấp: Các mục từ 2-11 của phần hồ sơ cung cấp. Các tài liệu phải đầy đủ thông tin, đáp ứng yêu cầu.

  •  Dữ liệu kỹ thuật hoặc dữ liệu lâm sàng để chứng minh những công dụng đặc biệt của sản phẩm
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường ( có chữ ký và đóng dấu của doanh nghiệp). Trường hợp mỹ phẩm sản xuất trong nước mà tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường không phải là nhà sản xuất thì phải có bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của nhà sản xuất 
  • Bản công thức của mỹ phẩm công bố; ghi đầy đủ các thành phần cấu tạo; ghi rõ nồng độ, hàm lượng hoặc tỷ lệp hần trăm của từng thành phần.

 Cam kết của nhà sản xuất hoặc chủ sở hữu sản phẩm về việc công thức sản phẩm không có các chất cấm và tuân thủ theo giới hạn về hàm lượng của những chất bị hạn chế và sản xuất đúng công thức đã công bố

  •  Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hợp lệ Giấy ủy quyền củan hà sản xuất hoặc chủ sở hữu sản phẩm ủy quyền cho tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường được phân phối sảnp hẩm mỹ phẩmtạiViệt Nam (áp dụng đối với mỹ phẩm nhập khẩu và mỹ phẩm sản xuất trong nước mà tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường không phải là nhà sản xuất). Đối với sản phẩm nhập khẩu thì 

 

 Thời gian thực hiện: Tùy vào trường hợp  : từ 15-30 ngày 

 Lệ phí thực hiện: Từ 1.000.000 đồng / 1 sản phẩm.

 Kết quả thực hiện : Giấy chứng nhận luu hành mỹ phẩm trong nước có giá trị thời hạn  2 năm .