Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh vận tải với hoạt động chủ yếu vận tải ô tô sẽ cần xin cấp giấy phép hoạt động tại các sở giao thông nơi bạn đăng ký.Hỗ trợ pháp lý giấy phép ki
Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh vận tải với hoạt động chủ yếu vận tải ô tô sẽ cần xin cấp giấy phép hoạt động tại các sở giao thông nơi bạn đăng ký.Hỗ trợ pháp lý giấy phép kinh doanh vận tải hiện nayNội dung dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về quy trình thực hiện, hồ sơ đăng ký giấy phép kinh doanh vận tải hiện nay cụ thể như sau:I. Thành phần, số lượng hồ sơ xin cấp phépa) Thành phần hồ sơ: – Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu; – Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;- Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành vận tải;- Phương án kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo mẫu quy định của Bộ Giao thông Vận tải;(phụ lục 3)- Quyết định thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông (đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi, vận tải hàng hóa bằng công – ten – nơ);- Bản đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải (đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi).b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.Đăng ký trực tuyến trên trang thông tin điện tử: http://qlvt.mt.gov.vn, www.dvctt.sogtvt.hanoi.gov.vn hoặc trên trang điện tử (website) của Sở: www.sogtvt.hanoi.gov.vnKết quả thực hiện: Giấy phép kinh doanh vận tảiMẫu đơn, mẫu tờ khai – Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh.
Mẫu:
Tên đơn vị KDVT:………………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
Số:…………/………… |
…………, ngày…… tháng……năm….. |
ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
Kính gửi: Sở GTVT………………………………………………..
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải:………………………………………………………………….
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có):…………………………………………………………………
3. Địa chỉ trụ sở:…………………………………………………………………………………………
4. Số điện thoại (Fax):…………………………………………………………………………………
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc đăng ký doanh nghiệp) số:………… do……….cấp ngày……… tháng……… năm…………
6. Họ và tên người đại diện hợp pháp:…………………………………………………………..
7. Đề nghị cấp phép kinh doanh các loại hình vận tải:
-…………………………………………………………………………………………………….
-…………………………………………………………………………………………………….
Đơn vị kinh doanh vận tải cam kết những nội dung đăng ký đúng với thực tế của đơn vị.
Nơi nhận: |
Đại diện đơn vị kinh doanh vận tải |
– Phương án kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo mẫu quy định của Bộ Giao thông vận tải
PHỤ LỤC 3(Ban hành kèm theo Thông tư số: 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên đơn vị KD vận tải:……..
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:………….. /………….. |
…………, ngày…… tháng……năm….. |
PHƯƠNG ÁN
KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔI. Tổ chức quản lý hoạt động vận tải của đơn vị kinh doanh vận tải– Cơ cấu tổ chức: mô hình, chức năng nhiệm vụ các phòng, ban.- Người điều hành hoạt động vận tải: họ tên, trình độ, chuyên ngành.- Phương án tổ chức bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông của đơn vị vận tải (chỉ áp dụng đối với đơn vị vận tải đăng ký kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt, xe taxi, vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ).- Công tác lắp đặt, theo dõi, sử dụng dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình; trang bị máy tính, đường truyền kết nối mạng.- Các nội dung quản lý khác.II. Phương án kinh doanh của đơn vị vận tải1. Phương án kinh doanh vận tải hành khách.a. Kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt.- Tuyến khai thác, số chuyến, hình thức triển khai bán vé.- Phạm vi hoạt động của tuyến (nêu rõ hành trình hoạt động có cự ly từ 300 km trở lên hay dưới 300 km)- Phương tiện: số lượng, chất lượng phương tiện, gắn thiết bị giám sát hành trình.- Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe: số lượng, hạng giấy phép lái xe, tập huấn nghiệp vụ, thâm niên của lái xe khách có giường nằm hai tầng.- Đồng phục của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe.- Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: địa điểm, diện tích.- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.- Giá cước: thực hiện các quy định có liên quan.b. Phương án kinh doanh vận tải hành khách bằng xe hợp đồng và xe du lịch.- Phạm vi hoạt động (nêu rõ hành trình hoạt động có cự ly từ 300 km trở lên hay dưới 300 km).- Phương tiện: số lượng, chất lượng, gắn thiết bị giám sát hành trình.- Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe: số lượng, hạng giấy phép lái xe, tập huấn nghiệp vụ.- Đồng phục của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe.- Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: địa điểm, diện tích.- Các dịch vụ phục vụ hành khách đi xe.- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.- Giá cước: thực hiện các quy định có liên quan.c. Phương án kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi:- Màu sơn xe của đơn vị.- Vị trí gắn hộp đèn xe taxi, nội dung thông tin ghi phía ngoài xe: Số điện thoại, tên đơn vị vận tải.- Hệ thống điều hành: địa chỉ trung tâm điều hành, số lượng nhân viên điều hành, trang thiết bị liên lạc.- Lái xe taxi: số lượng, hạng giấy phép lái xe, chế độ tập huấn nghiệp vụ.- Đồng phục của lái xe.- Phương tiện: số lượng, chất lượng, gắn thiết bị giám sát hành trình.- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.- Giá cước: thực hiện các quy định có liên quan.2. Phương án kinh doanh vận tải hàng hóa- Loại hình kinh doanh vận tải (ghi rõ hình thức kinh doanh vận tải như: Vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, vận tải hàng hóa bằng xe taxi tải, vận tải hàng hóa thông thường…).- Phương tiện: số lượng, chất lượng, việc gắn thiết bị giám sát hành trình.- Phạm vi hoạt động (nêu rõ hành trình hoạt động có cự ly từ 300 km trở lên hay dưới 300 km)- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.- Lái xe: số lượng, hạng giấy phép lái xe, chế độ tập huấn nghiệp vụ.- Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: địa điểm, diện tích.
|
Đại diện đơn vị kinh doanh vận tải
|
II. Dịch vụ hỗ trợ pháp lý
- Liên hệ trực tiếp 0965 999 345 để được tư vấn và báo giá dịch vụ cụ thể.
III. Cơ sở pháp lý thực hiện
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/1/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung Ương
- Văn bản số 777/BGTVT-VT ngày 20/01/2015 của Bộ Giao thông Vận tải về việc trả lời một số Sở Giao thông vận tải và thống nhất thực hiện đối với một số nội dung quy định tại Nghị định số 86/2014/NĐ-CP và Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT
- Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10/09/2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
- Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ
- Thông tư 60/2015/TT-BGTVT ngày 02/11/2015 của Bộ Giao thông Vận tải về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ
- Căn cứ Nghị quyết số 20/2016/NQ-HĐND ngày 06/12/2016 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội về việc ban hành một số quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND Thành phố
- Căn cứ Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày 28/12/2016 của UBND thành phố về việc bãi bỏ các Quyết định thu phí, lệ phí do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành căn cứ Pháp lệnh phí, lệ phí và các văn bản hướng dẫn thi hành