Để có thể thành lập doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ thể thao thì doanh nghiệp cần tiến hành những công đoạn và thủ tục như thế nào? Câu hỏi của rất nhiều độc giả gủi về cho Ban biên tập của Việt Luật chúng tôi như trên kèm theo yêu cầu về sử dụng dịch vu thành lập doanh nghiệp trọn gói. Để hỗ trợ doanh nghiệp có thể tự soạn thảo hồ sơ Việt Luật xin hướng dẫn tới quý khách hàng quy trình pháp lý cụ thể như sau:

Căn cứ pháp lý
- Luật Thể dục, Thể thao 2006
- Nghị định 106/2016/NĐ-CP quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Hồ sơ thành lập doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ thể thao
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (theo mẫu);
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh (theo mẫu)
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên chuyên môn nếu thuộc trường hợp quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 5 Nghị định số 106/2016/NĐ-CP như kinh doanh cung cấp dịch vụ hướng dẫn tập luyện thể thao; kinh doanh hoạt động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện (Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch quy định), kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm (Danh mục hoạt động thể thao mạo hiểm do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định)
Điều kiện kinh doanh đối với một số hoạt động thể thao cụ thể
Điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao trong nhà, trong sân tập:
- Các điều kiện quy định tại Điều 5 Nghị định 106/2016/NĐ-CP;
- Có đủ diện tích sàn tập trong nhà, sân tập đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định.
Điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao tại vùng trời, vùng biển, sông hồ, vùng núi hoặc khu vực công cộng khác:
- Các điều kiện quy định tại Điều 5 Nghị định 106/2016/NĐ-CP;
- Có khu vực kinh doanh hoạt động thể thao thuộc vùng trời, vùng biển, sông, hồ, vùng núi hoặc khu vực công cộng khác. Khu vực kinh doanh hoạt động thể thao này do cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao tự xác định.
Điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao trong bể bơi:
- Các điều kiện quy định tại Điều 5 Nghị định 106/2016/NĐ-CP;
- Nước bể bơi đáp ứng mức giới hạn chỉ tiêu chất lượng nước sinh hoạt thông thường đã được công bố.

Điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao:
Cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao phải bảo đảm các điều kiện sau đây:
- Có cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định;
- Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh hoạt động thể thao. Nguồn tài chính do cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao tự chịu trách nhiệm;
- Có nhân viên chuyên môn khi kinh doanh hoạt động thể thao theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 5 Nghị định 106/2016/NĐ-CP,
Cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao thuộc một trong các trường hợp sau đây phải có người hướng dẫn tập luyện thể thao theo quy định tại khoản 1 Điều 6 của Nghị định 106/2016/NĐ-CP.
- Cung cấp dịch vụ hướng dẫn tập luyện thể thao;
- Kinh doanh hoạt động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện. Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định.
Cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm phải có đủ nhân viên chuyên môn sau đây:
- Người hướng dẫn tập luyện thể thao theo quy định tại khoản 1 Điều 6 của Nghị định 106/2016/NĐ-CP;
- Nhân viên cứu hộ theo quy định tại khoản 2 Điều 6 của Nghị định 106/2016/NĐ-CP;
- Nhân viên y tế thường trực theo quy định tại khoản 3 Điều 6 của Nghị định 106/2016/NĐ-CP hoặc văn bản thỏa thuận với cơ sở y tế gần nhất về nhân viên y tế để sơ cứu, cấp cứu người tham gia hoạt động thể thao mạo hiểm trong trường hợp cần thiết.
Điều kiện về nhân viên chuyên môn:
Điều kiện về nhân viên chuyên môn của cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 5 của Nghị định 106/2016/NĐ-CP như sau:
+ Người hướng dẫn tập luyện thể thao đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
- Là huấn luyện viên hoặc vận động viên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương;
- Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục, thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh;
- Được tập huấn chuyên môn thể thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
+ Nhân viên cứu hộ tại cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao là người được tập huấn chuyên môn theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
+ Nhân viên y tế tại cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao là người có trình độ chuyên môn từ trung cấp y tế trở lên.
Dịch vụ thành lập doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ thể thao
Vì lý do khách quan và thủ tục pháp lý rườm rà phức tạp nên quý khách sử dụng dịch vụ thành lập công ty tại Việt Luật sẽ đảm bảo được thời gian và tiết kiệm chi phí tới mức tối đa nhất chỉ cần:
- Cấp chứng thư hoặc hộ chiếu bản sao của thành viên góp vốn (dưới ba tháng ) cho chúng tôi
- Địa điểm trực tiếp kinh doanh và văn phòng trụ sở chính
- Vốn điều lệ
- Ngành nghề kinh doanh trực tiếp như chúng tôi đa nêu trên
+ Lệ phí thực hiện: 3.000.000 đồng. Lệ phí trọn gói bao gồm ( MST + Dấu công ty + Đăng ký kinh doanh )
Bảng giá tùy theo lựa chọn khách hàng —– Bảng báo giá thành lập công ty — của Việt Luật
+ Thời gian thực hiện: 10 ngày
Việt luật soạn thảo toàn bộ hồ sơ, khách hàng chỉ việc cung cấp thông tin cần thiết và đợi đến khi có kết quả giấy phép kinh doanh.
Hậu mãi sau sử dụng dịch vụ tại Việt Luật
- Tư vấn miễn phí pháp lý trọn đời của doanh nghiệp sử dụng dịch vụ tại Việt Luật.
- Tặng dấu chức danh, dấu bán hàng, dấu sao y bản chính, dấu thu chi tiền,…
- Hướng dẫn kê khai thuế và nhận dịch vụ kế toán thuế nếu quý khách yêu cầu.
- Hỗ trợ soạn thảo và giới thiệu hợp đồng lao động cho doanh nghiệp về nhân công.