Nghành nghề kinh doanh cần cấp phép bộ tài chính

Để doanh nghiệp được cấp phép đăng ký kinh doanh và hoạt động một số nghành nghề có điều kiện trực thuộc sự quản lý và cấp phép của bộ tài chính cần tìm hiểu thêm về thủ tục pháp lý và căn cứ quy định định chi tiết trước khi thực hiện, do đó để  hỗ trợ những hơn cho doanh nghiệp khi đăng ký kinh doanh , chúng tôi trích dẫn số nghành nghề đăng ký kinh doanh, cụ thể như sau: 


Để doanh nghiệp được cấp phép đăng ký kinh doanh và hoạt động một số nghành nghề có điều kiện trực thuộc sự quản lý và cấp phép của bộ tài chính cần tìm hiểu thêm về thủ tục pháp lý và căn cứ quy định định chi tiết trước khi thực hiện, do đó để  hỗ trợ những hơn cho doanh nghiệp khi đăng ký kinh doanh , chúng tôi trích dẫn số nghành nghề đăng ký kinh doanh, cụ thể như sau: 

TT

Tên ngành, nghề kinh doanh có điều kiện

Hình thức điều kiện kinh doanh

Quy định pháp lý hiện hành

Cơ quan thực hiện

 

BỘ TÀI CHÍNH

1

Kinh doanh dịch vụ kế toán

Chứng chỉ hành nghề kế toán

– Chương IV Luật Kế toán: “Hoạt động nghề nghiệp kế toán”;

– Điều 40, 41, 42 Nghị định số 129/2004/NĐ-CP;

– Điểm 2 Thông tư số 72/2007/TT-BTC

Hội kế toán và kiểm toán Việt Nam (VAA)

2

Kinh doanh dịch vụ kiểm toán

Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán

– Điều 21 Luật Kiểm toán độc lập;

– Nghị định số 17/2012/NĐ-CP;

– Thông tư số 203/2012/TT-BTC

Bộ Tài chính

3

Dịch vụ làm thủ tục về thuế

Chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế

– Điều 20 Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11;

– Thông tư số 117/2012/TT-BTC

Tổng cục Thuế

4

Công ty chứng khoán với các nghiệp vụ kinh doanh:

– Môi giới chứng khoán;

– Tự doanh chứng khoán;

– Bảo lãnh phát hành chứng khoán;

– Tư vấn đầu tư chứng khoán

– Giấy phép thành lập và hoạt động công ty chứng khoán;

– Chứng chỉ hành nghề môi giới chứng khoán;

– Chứng chỉ hành nghề phân tích tài chính

 

 

– Điều 60, 79 Luật Chứng khoán;

– Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán số62/2010/QH12;

– Điều 3, 17 Quy chế hành nghề chứng khoán ban hành kèm theo Quyết định số 15/2008/QĐ-BTC;

– Nghị định số 58/2012/NĐ-CP;

– Thông tư số 210/2012/TT-BTC

Ủy ban chứng khoán nhà nước

5

Lưu ký chứng khoán

Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán

– Điều 47 Luật Chứng khoán;

– Quyết định số 87/2007/QĐ-BTC;

– Thông tư số 43/2010/TT-BTC

Ủy ban chứng khoán nhà nước

6

Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán với các nghiệp vụ kinh doanh:

– Quản lý quỹ đầu tư chứng khoán;

– Quản lý danh mục đầu tư chứng khoán;

– Tư vấn đầu tư chứng khoán.

– Giấy phép thành lập và hoạt động công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán;

– Chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ

– Điều 79 Luật Chứng khoán;

– Khoản 15 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán;

– Điều 3, 17 Quy chế hành nghề chứng khoán ban hành kèm theo Quyết định 15/2008/QĐ-BTC;

– Nghị định số 58/2012/NĐ-CP;

– Thông tư số 212/2012/TT-BTC

Ủy ban chứng khoán nhà nước

7

Thành lập doanh nghiệp bảo hiểm

Giấy phép thành lập và hoạt động

 

 – Điều 58, 62, 63, 65, 66 Luật Kinh doanh bảo hiểm;

 – Khoản 7, 8, 9 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung Luật Kinh doanh bảo hiểm số 61/2010/QH12;

 – Khoản 1, 2 Điều 6, khoản 1, 2 Điều 7, 8  Nghị định số 45/2007/NĐ-CP;

 – Điều 38, 39, 40, 41 Nghị định số 123/2011/NĐ-CP;

– Điều 4, 5, 7, 8, 9, 11, 12 Thông tư số 124/2012/TT-BTC

Bộ Tài chính

8

Thành lập doanh nghiệp tái bảo hiểm

Giấy phép thành lập và hoạt động

 – Điều 43 Nghị định số 123/2011/NĐ-CP;

– Điều 4, 5, 7, 8, 9, 11, 12 Thông tư số 124/2012/TT-BTC

Bộ Tài chính

9

Thành lập doanh nghiệp môi giới bảo hiểm

Giấy phép thành lập và hoạt động

– Điều 93 Luật Kinh doanh bảo hiểm;

– Khoản 1, 3 Điều 6, Khoản 1, 3 Điều 7, Điều 8 Nghị định số 45/2007/NĐ-CP;

– Điều 38, 39, 41 Nghị định số 123/2011/NĐ-CP;

– Điều 4, 5, 7, 8, 9, 11 Thông tư số 124/2012/TT-BTC

Bộ Tài chính

10

Thành lập chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài tại Việt Nam

Giấy phép thành lập và hoạt động

– Điều 9, 10, 11 Nghị định số 123/2011/NĐ-CP;

– Điều 4, 6, 10, 11 Thông tư số 124/2012/TT-BTC

Bộ Tài chính

11

Thành lập văn phòng đại diện của tổ chức kinh doanh bảo hiểm tại Việt Nam

Giấy phép đặt văn phòng đại diện

– Điều 106, 107, 108, 109, 110, 111 Luật Kinh doanh bảo hiểm;

– Điều 36 Nghị định số 45/2007/NĐ-CP;

– Điều 55 Thông tư số 124/2012/TT-BTC

Bộ Tài chính

12

Cung cấp dịch vụ bảo hiểm, môi giới bảo hiểm qua biên giới

Tài liệu chứng minh đáp ứng điều kiện về năng lực pháp lý, năng lực tài chính và năng lực xử lý tổn thất của Doanh nghiệp bảo hiểm, Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài

Điều 3, 4, 5, 6, 7 Nghị định số 123/2011/NĐ-CP

Bộ Tài chính

13

Đại lý bảo hiểm

Chứng chỉ đại lý bảo hiểm

– Điều 86 Luật Kinh doanh bảo hiểm;

– Khoản 10 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm;

– Khoản 4 Điều 49 Thông tư số 124/2012/TT-BTC

Bộ Tài chính

14

Cơ sở đào tạo đại lý bảo hiểm

Công văn chấp thuận của Bộ Tài chính

 – Điểm c, Khoản 1 Điều 86 Luật Kinh doanh bảo hiểm;

– Điều 48, 49 Thông tư số 124/2012/TT-BTC

Bộ Tài chính

15

Dịch vụ thẩm định giá tài sản

Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá

– Điều 14 Pháp lệnh giá;

– Điều 9 Nghị định số 101/2005/NĐ-CP;

– Khoản 2, 3 và 4 Mục IV phần B Thông tư số 17/2006/TT-BTC;

– Nghị định số 89/2013/NĐ-CP

Bộ Tài chính

16

Cung cấp dịch vụ xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa

Thuộc Danh sách tổ chức tư vấn định giá được cung cấp dịch vụ hàng năm theo quy định tại Thông tư 127/2012/TT-BTC

– Nghị định số 59/2011/NĐ-CP;

– Nghị định số 189/2013/NĐ-CP;

– Chương II Thông tư số 127/2012/TT-BTC

Bộ Tài chính

17

Hoạt động kinh doanh xổ số

Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xổ số

 – Điều 24 Nghị định số 30/2007/NĐ-CP;

– Khoản 1 Điều 1 Nghị định số 78/2012/NĐ-CP

Bộ Tài chính

18

Chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán

Công văn chấp thuận

Thông tư số 203/2012/TT-BTC

Bộ Tài chính

19

Cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới của doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài

Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán qua biên giới tại Việt Nam

Điều 11 Nghị định số 17/2012/NĐ-CP

Bộ Tài chính

20

Cơ sở  đào tạo được tổ chức cập nhật kiến thức hàng năm cho kiểm toán viên

Công văn chấp thuận

Thông tư  số 150/2012/TT-BTC 

Bộ Tài chính

21

Cung cấp dịch vụ kiểm toán

Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán

Thông tư số 202/2012/TT-BTC 

Bộ Tài chính

22

Công ty đầu tư chứng khoán với nghiệp vụ kinh doanh: Đầu tư chứng khoán

Giấy phép thành lập và hoạt động công ty đầu tư chứng khoán

–   Điều 79, 96, 97 Luật Chứng khoán;

–   Chương VII Nghị định số 58/2012/NĐ-CP;

–   Quy chế hành nghề chứng khoán ban hành kèm theo Quyết định 15/2008/QĐ-BTC

Ủy ban chứng khoán nhà nước

23

Văn phòng đại diện công ty chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam

Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của văn phòng đại diện công ty chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam

–   Điều 78 Luật Chứng khoán;

–   Điều 74, 75 Nghị định số 58/2012/NĐ-CP

Ủy ban chứng khoán nhà nước

24

Văn phòng đại diện công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam

Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của văn phòng đại diện công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam

–   Điều 78 Luật Chứng khoán;

–   Điều 74, 75 Nghị định số 58/2012/NĐ-CP

Ủy ban chứng khoán nhà nước

25

Chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam

Giấy phép thành lập và hoạt động của chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam

–   Điều 77 Luật Chứng khoán;

–   Điều 74 Nghị định số 58/2012/NĐ-CP

Ủy ban chứng khoán nhà nước

26

Chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam

Giấy phép thành lập và hoạt động của chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam

–   Điều 77 Luật Chứng khoán;

–   Khoản 3, Điều 71, 74 Nghị định số 58/2012/NĐ-CP

Ủy ban chứng khoán nhà nước

27

Kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài

Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài

Điều 19, 22 Nghị định số 86/2013/NĐ-CP

Bộ Tài chính

28

Kinh doanh dịch vụ đòi nợ

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ đòi nợ

Chương 3, Nghị định số 104/2007/NĐ-CP

Cơ quan đăng ký kinh doanh

29

Dịch vụ đại lý làm thủ tục hải quan

– Đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.

– Có ngành nghề kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng xuất khẩu, nhập khẩu hoặc dịch vụ khai thuê hải quan ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

– Có ít nhất một (01) nhân viên đại lý hải quan.

– Đáp ứng điều kiện nối mạng máy tính với cơ quan Hải quan để thực hiện thủ tục hải quan điện tử tại các Cục Hải quan tỉnh, thành phố (sau đây gọi chung là Cục Hải quan tỉnh) đã thực hiện thủ tục hải quan điện tử. Đáp ứng điều kiện nối mạng máy tính với cơ quan Hải quan để thực hiện thủ tục hải quan điện tử tại các Cục Hải quan tỉnh đã thực hiện thủ tục hải quan điện tử và phải bảo đảm: các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan điện tử tuân thủ theo chuẩn dữ liệu của cơ quan Hải quan; thực hiện được việc truyền dữ liệu đến cơ quan Hải quan và nhận kết quả phản hồi từ cơ quan Hải quan theo tiêu chuẩn giao tiếp với hệ thống thông tin hải quan.

– Luật Hải quan ngày 29/6/2001;

– Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan ngày 14/6/2005;

– Điều 2 Nghị định số 14/2011/NĐ-CP;

– Điều 4 Thông tư số 80/2011/TT-BTC.

Tổng cục Hải quan

30

Cửa hàng miễn thuế

Giấy phép hoạt động kinh doanh bán hàng miễn thuế

– Quyết định số 24/2009/QĐ-TTg;

– Thông tư số 148/2013/TT-BTC.

Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố sở tại có cửa khẩu quốc tế

Trên đây là những nội dung Việt Luật cung cấp thông tin để doanh nghiệp đăng ký thành lập doanh nghiệp theo các nghành nghề trực thuộc bộ tài chính có những thông tin chính xác nhất,  nếu cần hỗ trợ tư vấn doanh nghiệp hãy liên hệ trực tiếp với Việt Luật, mọi thông tin vướng mắc sẽ được chúng tôi giải đáp tốt nhất.