Dịch vụ tạm ngừng kinh doanh tại Việt Luật được thực hiện như thế nào?
Căn cứ pháp lý:
– Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH11 ngày 26/11/2014 có hiệu lực từ ngày 01/7/2015.
Dịch vụ tạm ngừng kinh doanh tại Việt Luật được thực hiện như thế nào?
Căn cứ pháp lý:
– Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH11 ngày 26/11/2014 có hiệu lực từ ngày 01/7/2015.
– Nghị định 43/2010/NĐ-CP của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
– Nghị định 102/2010/NĐ-CP của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp;
– Nghị quyết số 59/2007/NQ-CP ngày 30/11/2007 của Chính phủ về một số giải pháp xử lý những vướng mắc trong hoạt động đầu tư xây dựng và cải cách một số thủ tục hành chính đối với doanh nghiệp;
– Thông tư 14/2010/TT-BKH của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số nội dung về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/04/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
– Thông tư Liên tịch số 05/2008/TTLT-BKH-BTC-BCA ngày 29/7/2008 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư – Tài Chính – Công an hướng dẫn cơ chế phối hợp giữa các cơ quan giải quyết đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thuế và đăng ký con dấu đối với doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp;
>> Tạm ngừng kinh doanh là gì? khi nào cần tạm ngừng kinh doanh?
Dịch vụ tạm ngừng kinh doanh
1. Thời hạn tạm ngừng hoạt động của doanh nghiệp.
– Thời gian tạm ngừng của một công ty là 1 năm và công ty được tạm ngừng tối đa là 2 năm bao gồm 1 năm tạm ngừng và 1 năm gia hạn tạm ngừng. Trong thời gian tạm ngừng hoạt động kinh doanh, công ty không được cấp phép thực hiện bất kỳ giao dịch nào bao gồm ký kết hợp đồng với khách hàng, xuất hóa đơn và báo cáo thuế.
– Thời hạn tạm ngừng kinh doanh, ngày bắt đầu và ngày kết thúc thời hạn tạm ngừng. Thời hạn tạm ngừng kinh doanh ghi trong thông báo không được quá một năm. Sau khi hết thời hạn đã thông báo, nếu doanh nghiệp, hộ kinh doanh vẫn tiếp tục tạm ngừng kinh doanh thì phải thông báo tiếp cho cơ quan đăng ký kinh doanh. Tổng thời gian tạm ngừng kinh doanh liên tiếp không được quá hai năm.
2. Việt Luật thực hiện thủ tục tạm ngừng hoạt động cho khách hàng bao gồm các nội dung.
– Tư vấn cho quý khách hàng các thủ tục liên quan đến thủ tục tạm ngừng hoạt động kinh doanh
– Hỗ trợ khách hàng chuẩn bị hồ sơ liên quan đến việc tạm ngừng hoạt động
– Soạn thảo các giấy tờ hồ sơ liên quan;
– Thay mặt khách hàng thực hiện nộp hồ sơ tạm ngừng tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền
– Thay mặt khách hàng giải trình với cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi có yêu cầu;
– Thay mặt khách hàng nhận kết quả tạm ngừng hoạt động của doanh nghiệp
3. Hồ sơ thủ tục tạm ngừng hoạt động kinh doanh
– Thông báo tạm ngừng hoạt động
– Quyết định của hội đồng thành viên về việc tạm ngừng hoạt động
– Biên bản họp hội đồng thành viên về việc tạm ngừng hoạt động;
4. Thời hạn thực hiện: 10 ngày làm việc
Thông tư 156/2013/TT – BTC ngày 06/11/2013 của bộ tài chính: người nộp thuế trong thời gian tạm ngừng kinh doanh không phát sinh nghiã vụ thuế thì không phải nộp hồ sơ khai thuế của thời hạn tạm ngừng kinh doanh. Trường hợp người nộp thuế tạm ngừng kinh doanh không trọn năm dương lịch hoặc năm tài chính thì vẫn phải nộp hồ sơ quyết toán thuế năm.
Sau 1 thời gian tạm ngừng kinh doanh, nếu doanh nghiệp của bạn không muốn hoạt động nữa, để tránh các rắc rối về mặt pháp lý sau này bạn có thể tiến hành thủ tục giải thể công ty vì thế hãy liên hệ với chúng tôi để tiếp tục sử dụng dịch vụ để được nhận những ưu đãi tiếp theo tại Việt Luật