Buôn bán pháo thì phạt như thế nào ?

Khi những ngày tết đang đến gần thì tình trạng buôn bán pháo lậu diễn ra ngày càng phức tạp và những vi phạm về hành vi này thường xuyên diễn ra, vậy để hiểu rõ về mức phạt vi phạm về buôn bán vận chuyển pháo tại Việt Nam sẽ có những mức cụ thể như sau:vi-pham-hanh-vi-buon-ban-phao
Khi những ngày tết đang đến gần thì tình trạng buôn bán pháo lậu diễn ra ngày càng phức tạp và những vi phạm về hành vi này thường xuyên diễn ra, vậy để hiểu rõ về mức phạt vi phạm về buôn bán vận chuyển pháo tại Việt Nam sẽ có những mức cụ thể như sau:vi-pham-hanh-vi-buon-ban-phaoXử lý vi phạm buôn bán pháo tại việt namCăn cứ pháp lý:Khoản 4 Điều 10 Nghị định 167/2013/NĐ-CP quy định của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng cháy và chữa cháy; phòng, chống bạo lực gia đình mức xử phạt hành chính đối với hành vi mua bán pháo trái phép như sau:“ 4. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:a) Mua, bán các loại phế liệu, phế phẩm là vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợb) Vi phạm các quy định an toàn về vận chuyển vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợc) Cưa hoặc tháo bom, mìn, đạn, lựu đạn, thủy lôi và các loại vũ khí khác để lấy thuốc nổ trái phépd) Sản xuất, tàng trữ, mua, bán, vận chuyển trái phép pháo, thuốc pháo và đồ chơi nguy hiểmđ) Làm mất vũ khí, công cụ hỗ trợ.”Đồng thời, theo  Khoản 1 Điều 10 Nghị định 185/2013/NĐ-CP ngày 15/11/2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thương mại, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, sẽ bị phạt tiền theo các mức độ như sau:“ a) Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng trong trường hợp hàng cấm có giá trị dưới 1.000.000 đồngb) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng trong trường hợp hàng cấm có giá trị từ 1.000.000 đồng đến dưới 3.000.000 đồngc) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng trong trường hợp hàng cấm có giá trị từ 3.000.000 đồng đến dưới 5.000.000 đồngd) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng trong trường hợp hàng cấm có giá trị từ 5.000.000 đồng đến dưới 10.000.000 đồngđ) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng trong trường hợp hàng cấm có giá trị từ 10.000.000 đồng đến dưới 20.000.000 đồnge) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng trong trường hợp hàng cấm có giá trị từ 20.000.000 đồng đến dưới 30.000.000 đồngg) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng trong trường hợp hàng cấm có giá trị từ 30.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồngh) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng trong trường hợp hàng cấm có giá trị từ 50.000.000 đồng đến dưới 70.000.000 đồngi) Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng trong trường hợp hàng cấm có giá trị từ 70.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồngk) Phạt tiền 100.000.000 đồng trong trường hợp hàng cấm có giá trị từ 100.000.000 đồng trở lên mà không bị truy cứu trách nhiệm hình sự”Ngoài ra, người vi phạm còn bị xử phạt bổ sung như: bị tịch thu tang vật, tịch thu phương tiện; tịch thu phương tiện vận tải…Không những thế, người vi phạm còn phải khắc phục hậu quả như buộc tiêu hủy tang vật; buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạmTrên đây là những nội dung và các căn cứ vi phạm mà cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp vi phạm hành vi này phải chịu trách nhiệm tùy theo mức cụ thể. Để tránh vướng phải vấn đề pháp lý , cách tốt nhất mỗi người nên tự giác chấp hành luật lệ quy định của pháp luật.Trong trường hợp cần sự trợ giúp pháp lý của Việt Luật hãy liên hệ trực tiếp với chúng tôi để có tư vấn tốt nhất.